(Car body styles)
|
Giải nghĩa
|
Hình ảnh minh họa
|
1.4WD hay 4x4
|
kiểu xe có hệ thống truyền động đưa lực mômen xoắn từ động cơ đến 4 bánh xe tương thích.
|
 2008 Honda CR-V EX-L
|
2.Cabrio coach
(hay semi -convertible)
|
kiểu xe có vải bạt che trên nóc xe và có thể cuộn lại được. Còn gọi là kiểu xe bán mui trần. Kiểu xe này phổ biến vào những năm 30 ở Đức.
|
 2008 Nissan 100NX
|
3.Cabriolet (hay Horse- drawn carriage)
|
biến thể của Convertible, mui xếp, hai cửa, hai chỗ và trước đây được kéo bởi 1 con ngựa. Thiết kế này được phát triển ở Pháp vào đầu thế kỉ 19.
|
 2008 Porsche 911 Turbo
|
4.Convertible
|
kiểu xe có mui xe rất linh hoạt có thể đóng mở theo ý thích. Còn gọi là kiểu xe mui trần.
|
 2008 Chrysler Sebring
|
5.Coupe
|
kiểu xe thể thao mui kín giống sedan nhưng chỉ có 2 cửa, phần nội thất được ghép trực tiếp kiểu 2+2 chỗ ngồi.
|
 2008 Pontiac G6
|
6.Coupé utility (hay Ute)
|
kiểu xe kết hợp Coupe 2 cửa với một bê xe có thể chở hàng hóa phía sau cabin.
|
 2008 Holden VE
|
7.Crossover
(hay CUV)
|
kiểu xe thị trường có mượn các đặc tính của chiếc SUV để đưa vào thiết kế một chiếc xe hơi, đặc biệt là phần khung xe.
|
 2008 Ford Kuga
|
8.Estate car
(hay Station wagon)
|
kiểu xe hơi với thân xe giống chiếc sedan nhưng đường bao mái phía sau rộng hơn.
|
 2008 Volkswagen Golf
|
9.Fastback
|
kiểu xe rất đặc trưng có độ dốc miết phẳng từ mui xe cho đến đuôi xe nhưng cửa phía sau lại cố định và cốp xe thì được tách biệt với cabin bởi một tấm ngăn. Fastback là sự kết hợp giữa coupe 2 cửa và sedan 4 cửa.
|
 2008 Maserati Quattroporte Bellagio
|
10.Hardtop
|
kiểu có mái xe cố định hoặc bằng vải bạt. Đây vốn là kiểu xe có phần mui xe linh hoạt giống kiểu Convertible (mui trần), bây giờ mui xe đã được cố định nhưng khung cửa sổ lại được thiết kế giống Convertible.
|
 2008 MINI Cooper
|
11.Hatchback
|
thiết kế kiểu xe hơi vừa có cabin chở khách vừa có khoang chở hàng được nối với phần sau xe bởi một cửa hậu. kiểu xe này có thể có 2 hoặc 4 cửa, 2- 4 chỗ.
|
 2008 Mazda 3S
|
12.Hearse
|
kiểu xe hạng sang dành cho tang lễ, thường được thiết kế dài và nặng hơn bản thể của nó.
|
 2008 Chrysler Krystal
|
13.Leisure activity vehicle (LAV)
|
kiểu xe tải nhỏ, có 2 hoặc 3 hàng ghế ngồi và có cốp xe lớn cùng với một cửa hậu, thường là loại xe supermini hoặc subcompact.
|
 2008 Citroen Nemo Combi
|
14.Liftback
|
kiểu xe coupe có cửa sập phía sau, cốp xe được nối thông qua cửa hậu có độ dốc cao dần về phía cuối của trụ đỡ C.
|
 2008 Toyota Yaris
|
15.Limousine
(hay Limo)
|
kiểu xe dài hạng sang có phần khung gầm rộng, thường được lái bởi tài xế riêng trong những dịp đặc biệt như đám cưới, tiệc tùng…
|
 2008 Mercedes-Benz S600 Guard
|
16.Minibus
(hay Minicoach)
|
kiểu xe buýt đường dài nhưng có số hành khách ít hơn xe buýt thường ( khoảng 16 người).
|
 2008 Opel Vivaro
|
17.Minivan
(MPV hay People carier)
|
kiểu xe đa dụng, có hình dạng giống kiểu xe tải nhỏ chuyên chở hành lý hoặc người, gồm 3-4 hàng ghế ngồi. Kiểu xe này cao hơn kiểu sedan, hatchback hay station wagon.
|
 2008 Toyota Sienna LE
|
18.Muscle car
|
kiểu xe thể thao hiệu suất cao, 2 cửa, dẫn động bánh sau và thuộc loại xe mid-size. Kiểu xe này rất phổ biến vào cuối những năm 60 đầu những năm 70.
|
 2008 Ford Shelby GT500KR
|
19.Notchback
|
kiểu xe pha trộn giữa chiếc Fastback phẳng và Sedan góc cạnh. Nó là kiểu Sedan có cốp xe tách biệt và là kiểu thiết kế 3-box điển hình với 3 khoang rõ rệt: động cơ, toa khách và cốp xe.
|
 2008 Ford Verve
|
20.Pickup truck
(xe bán tải)
|
kiểu xe tải cỡ vừa và nhỏ, có cabin và thùng chở hàng riêng biệt.
|
 2008 Ford F-450
|
21.Pillarless
|
kiểu xe khá giống với coupe, fastback hay hardtop nhưng không có trụ đỡ ở giữa.
|
 2008 Holden Coupe 60 concept
|
22.Ragtop
|
kiểu xe mở giống roadster (xe mui trần) nhưng phần mui xe mềm hơn, có thể nâng lên hạ xuống, không có cửa sổ cuốn lên như Convertible nhưng lại được dùng làm tiếng lóng để ám chỉ xe convertible.
|
 2008 Audi New TT
|
23.Retractable hardtop
( Coupe convertible hay Coupe cabriolet)
|
kiểu xe convetible nhưng lại bỏ mui bạt xếp, thay vào đó là kiểu mui cứng đa phần tự động lùi sâu vào trong thân xe.
|
 2007 Volkswagen Eos
|
24.Roadster
|
vốn là kiểu xe mui trần 2 chỗ, không có mui xe hay cửa sổ cuốn ở hai bên. Ngày nay nó được cải tiến thành kiểu Convertible thể thao 2 chỗ hay còn gọi là kiểu xe Spyder ( Spider).
|
 2008 Mercedes-Benz SLR McLaren
|
25.Sedan
(hay Saloon)
|
kiểu xe mui kín 4 chỗ hoặc hơn, thường có 4 cửa, có cốp xe để hành lý riêng biệt và là kiểu xe phổ biến nhất hiện nay
|
 2008 BMW M3
|
26.Sedan delivery
( Wagon delivery)
|
kiểu Station wagon 2 cửa và có 1-2 cửa sau, thường được dùng để chở hàng hóa.
|
 2008 Chevrolet HHR SS
|
27. SUV ( sport utility vehicle.)
|
kiểu xe thể thao đa dụng, được coi là hệ phái sinh của loại xe Off-road, kết hợp sức kéo của xe Pickup truck với kiểu khoang chở khách của Minivan hay Station wagon. Kiểu xe này thường có 3 dãy ghế ngồi và khoang để hành lý ở ngay sau dãy ghế sau cùng. SUV thường được tích hơp cùng hệ dẫn động bốn bánh (chủ động bốn bánh)
|
 2008 Lexus LX 570
|
28.Shooting-brake
( Estate 2 cửa)
|
kiểu xe cổ và rất đắt, chuyên dành cho các thợ săn vì xe có không gian bên trong khá rộng, có thể để súng săn và nhiều dụng cụ khác.
|
 2008 Audi TT
|
29.T-top
|
kiểu xe gần giống kiểu Targa top ( Semi-convertible), có mui cố định và 2 panen linh hoạt trên mặt thanh cứng chạy từ giữa thanh khung cấu trúc sang thanh khác qua các trụ đỡ của xe.
|
 1996 Nissan 300ZX
|
30.Targa top
( Targa)
|
kiểu xe Semi-convertible, cửa sổ phía sau có thể cố định hoặc không.
|
 2007 Porsche 911
|
31.Van
|
kiểu xe tải dùng để chở hàng hóa hay người đều được. Kiểu xe này thường hình dạng như chiếc hộp và trông khá lớn.
|
 2008 Ford E-Series
|
0 nhận xét:
Đăng nhận xét